CÓ NÊN ĂN PHỦ TẠNG ĐỘNG VẬT?

Trong các lời khuyên về dinh dưỡng và trong các hướng dẫn chế độ ăn cho một số bệnh như: Bệnh tim mạch/huyết áp cao, bệnh gút, bệnh tiểu đường, ta thường thấy có lời khuyên “không ăn các loại phủ tạng động vật”. Vậy phủ tạng động vật có gì mà lại được khuyên không nên ăn”

Trong phủ tạng động vật thường có hàm lượng Cholesterl rất cao và đó là nguyên nhân chính mọi người được khuyên không nên ăn phủ tạng động vật bời cholesterol có thể gây xơ cứng động mạch, gây tăng huyết áp. Ngoài ra trong một số loại phủ tạng như gan lợn, bầu dục lợn (quả cật/thận) có hàm lượng purin khá cao có thể gây cơn đau bệnh gút cấp. Như vậy là có lý do để đưa ra lời khuyên không nên ăn phủ tạng động vật.

Tuy nhiên, bên cạnh đó Phủ tạng động vật cúng cung cấp nhiều các Vitamin và các vi chất/khoáng chất rất có giá trị cho cơ thể, ví dụ bầu dục (thận/cật) bò có hàm lượng Selen cao nhất trong các loại thực phẩm, Selen là một trong những khoáng chất vi lượng thiết yếu có thể ngăn chặn những rối loạn chuyển hoá, góp phần xây dựng một cơ thể khỏe mạnh. So với các chất khoáng khác, Selen còn có thể làm chậm quá trình lão hóa và phòng chống một số bệnh mãn tính. Hoặc tiết bò, tiết lợn có hàm lượng sắt cao, gan vịt có hàm lượng Vitamin A cao nhất trong danh mục thực phẩm ở Việt Nam.

Vậy, có nên ăn phủ tạng động vật? Câu trả lời của chúng tôi là vẫn có thể ăn phủ tạng động vật nhưng ăn có chọn lọc và không ăn thường xuyên. Chúng tôi đưa ra dưới đây bảng tóm tắt một số thành phần dinh dưỡng của các loại phủ tạng động vật để mọi người tham khảo để lựa chọn/loại trừ cho mình những loại thực phẩm phù hợp.

Hàm lượng các chất dinh dưỡng trong phủ tạng động vật

TT Tên TP Cholesterol Purin Calci Sắt Kali Kẽm Selen Vitamin
C A D
1 Óc bò 3010 6 0.9 274 1.02 21.3 11 0
2 Óc lợn 2195 83 7 1.6 258 1.27 15.9 14 0
3 Gan vịt 515 17 4.8 230 3.07 67 7 11984
4 Bầu dục bò 411 9 7.1 262 1.92 141 6 330 0.8
5 Gan gà 345 243 21 8.2 335 2.67 54.6 7 3290
6 Phổi lợn 320 9 6.4 303 2.03 17.8 12 0
7 Bầu dục lợn 319 334 8 8 390 2.75 190 5 150
8 Gan lợn 301 515 7 12 447 5.76 52.7 18 6000
9 Gan bò 275 5 9 213 4 39.7 30 5000 0.4
10 Lòng gà (cả bộ) 262 10 5.86 228 3.32 55.2 16 2657
11 Phổi bò 242 10 6.7 340 1.61 44.3 39 14
12 Mề gà 240 48 6.6 237 2.72 25.5 4 19
13 Dạ dày lợn 223 8 1.4 140 1.85 31.1 0 0
14 Tim gà 136 12 5.96 176 6.59 4.3 3 9
15 Tim lợn 131 7 5.9 294 2.8 10.4 1 8
16 Tim bò 124 5 5.4 287 1.7 21.8 7 6
17 Dạ dày bò 122 150 0.9 67 1.42 12.5 0 0
18 Lòng già lợn 12 0.5
19 Lòng non lợn 7 0.8
20 Tiết bò 8 52.6 30
21 Tiết lợn luộc 7 25.9 93

(nguồn – Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam 2007) Phần có dấu (-) là không có số liệu)

 

Khoa Dinh dưỡng

Lê Huy Lực

Chia sẻ ngay