I. Ý nghĩa
+ Chẩn đoán, chẩn đoán phân biệt, theo dõi hiệu quả điều trị, phát hiện tái phát và tiên lượng ở bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ
+ Chẩn đoán, phát hiện tái phát hoặc theo dõi hiệu quả điều trị ở bệnh nhân u nguyên bào thần kinh.
II. Giá trị bình thường
+ Mức độ NSE huyết thanh người lớn thường là ≤ 15 ng/mL.
+ Mức độ NSE huyết thanh trẻ em < 1 tuổi là ≤ 25 ng/mL; Mức độ NSE huyết thanh trẻ em 1-5 tuổi là ≤ 20 ng/mL; Mức độ NSE huyết thanh trẻ em 6-8 tuổi là ≤ 18 ng/mL; Mức độ NSE dịch não tủy người bình thường là 0-3,7 ng/mL.
III. Ứng dụng lâm sàng
Xét nghiệm NSE tăng trong các bệnh
– Do các điều kiện bệnh lý khác: sốc nhiễm trùng, viêm phổi, chấn thương đầu, tế bào u hoại tử.
– Do điều kiện bệnh phẩm: Máu để lâu hơn 60 phút, huyết thanh vỡ hồng cầu.-
– Do các bệnh não: viêm màng não – mạch máu não, viêm não, thoái hóa tủy sống – tiểu não, viêm não rải rác, tắc mạch máu não, thiếu máu cục bộ, chảy máu dưới màng nhện, nhồi máu não…
– Do thiếu máu tan huyết, suy gan, suy thận giai đoạn cuối.
– Sử dụng thuốc ức chế bơm proton.
Hồ Thị Phi Nga – Khoa Hóa sinh – Vi sinh