SELEN LÀ GÌ?
Selen (tên gọi đầy đủ là Selenium) là một khoáng chất cần thiết phi kim, mặc dù chỉ chiếm một lượng nhỏ trong cơ thể nhưng chất này lại có khả năng giúp cải thiện sức khỏe đáng kể. Đồng thời còn giúp phòng chống lại bệnh tật rất hiệu quả. Nếu cơ thể bị thiếu hụt selen sẽ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý như bệnh tiểu đường, đột quỵ, xơ vữa động mạch, suy tim, xơ gan… thậm chí là kể cả ung thư.
SELEN CÓ TÁC DỤNG GÌ? Dưới đây là tổng hợp một số tác dụng nổi bật mà selen mang lại cho sức khỏe như:
- Selen có đặc tính chống oxy hóa mạnh mẽ
Selen hoạt động như một chất có đặc tính chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp chống lại stress oxy hóa và bảo vệ các tế bào được khỏe mạnh. Từ đó giúp tránh được những tác động của các gốc tự do và kiểm soát được số lượng các gốc tự do trong cơ thể.
Các gốc tự do thường được sản sinh từ quá trình trao đổi chất, bao gồm cả việc khi bạn cảm thấy căng thẳng hay sử dụng chất kích thích như rượu bia, thuốc lá. Đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến các bệnh mãn tính như bệnh tim mạch, đột quỵ, lão hóa sớm, bệnh ung thư và bệnh Alzheimer.
- Giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư
Selen có khả năng giúp làm giảm nguy cơ mắc một số bệnh ung thư nhờ vào khả năng chống lại stress oxy hóa, giảm tổn thương DNA, tăng cường hệ thống miễn dịch, hỗ trợ tiêu diệt các tế bào ung thư như ở ruột kết, vú, tuyến tiền liệt….
- Hỗ trợ phòng ngừa bệnh tim
Một chế độ ăn giàu selen sẽ giúp sức khỏe tim mạch cải thiện đáng kể nhờ vào khả năng kiểm soát tình trạng stress oxy hóa diễn ra trong cơ thể. Bên cạnh đó, có nhiều trường hợp cho thấy selen còn góp phần làm giảm các dấu hiệu viêm như giảm nồng độ của protein phản ứng C (CRP) – một trong những nguyên nhân dẫn đến bệnh tim. Đồng thời, selen làm tăng một loại chất chống oxy hóa mạnh tên là glutathione peroxidase có khả năng phòng ngừa chứng xơ vữa động mạch.
- Ngăn ngừa tình trạng suy giảm tinh thần
Alzheimer là một bệnh lý liên quan đến việc mất trí nhớ, khiến người bệnh gặp nhiều khó khăn trong quá trình nhận thức và điều khiển hành vi. Một chế độ ăn giàu selen có thể góp phần khắc phục được những bệnh về suy giảm chức năng hệ thần kinh như bệnh đa xơ cứng, bệnh Parkinson và kể cả bệnh Alzheimer.
- Hỗ trợ sức khỏe tuyến giáp
Nhờ vào khả năng chống lại stress oxy hóa và kiểm soát được sản xuất hormone tuyến giáp, selen sẽ giúp cơ thể tránh được những bệnh lý liên quan đến tuyến giáp như bệnh viêm tuyến giáp Hashimoto.
- Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch
Selen còn góp phần tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể, đặc biệt là đối với những người bị cúm, lao, viêm gan C và người bị HIV. Hay nói một cách khác, sự thiếu hụt selen có thể sẽ gây ảnh hưởng đến chức năng của tế bào hệ miễn dịch. Từ đó sẽ làm chậm tốc độ phản ứng của hệ miễn dịch và khiến tình trạng bệnh trở nên trầm trọng hơn, thậm chí còn làm tăng nguy cơ tử vong.
- Giảm các triệu chứng hen suyễn
Một chế độ ăn giàu selen rất tốt cho những người bị bệnh hen suyễn nhờ vào đặc tính giảm viêm. Hen suyễn là một bệnh lý mãn tính liên quan đến đường hô hấp với một số triệu chứng như tức ngực, ho, khó thở và khò khè.
LIỀU LƯỢNG SELEN?
Trong khi quá ít selen có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, thì quá nhiều selen cũng có thể gây độc. Thực hiện theo các hướng dẫn sau từ Viện Y tế Quốc gia để xác định lượng selen phù hợp với bạn:
Đối tượng | Lượng selen khuyến nghị hàng ngày |
Trẻ sơ sinh – 6 tháng | 15 mcg |
7 tháng – 3 tuổi | 20 mcg |
4 -8 tuổi | 30 mcg |
9-13 tuổi | 40 mcg |
Trên 14 tuổi | 55 mcg |
Phụ nữ mang thai ϑà cho con bú | 60 mcg |
Mặc dù selen cần thiết cho sức khỏe tốt, nhưng nếu nạp quá nhiều có thể gây nguy hiểm. Trên thực tế, tiêu thụ selen liều cao có thể gây độc và thậm chí gây tử vong. Điều quan trọng ɭà phải duy trì gần với lượng khuyến nghị ɭà 55 mcg mỗi ngày ϑà không bao giờ vượt quá giới hạn trên có thể chấp nhận được ɭà 400 mcg mỗi ngày.
Tuy nhiên, độc tính có nhiều khả năng xảy ra khi uống thực phẩm chức năng hơn là ăn thực phẩm chứa selen. Cho nên trong điều kiện có thể các bạn hãy chọn nguồn selen tự nhiên trong thực phẩm. Các dấu hiệu ngộ độc selen bao gồm: rụng tóc, chóng mặt, buồn nôn, nôn mửa, đỏ bừng mặt, chấn động, đau nhức cơ bắp,…
Các bạn có thể tham khảo bảng hàm lượng selen trong 100g thực phẩm dưới đây để điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lý
HÀM LƯỢNG SELEN TRONG 100 GAM THỰC PHẨM ĂN ĐƯỢC
(Nguồn: Thành phần thực phẩm Việt Nam 2017)
TT | Tên thực phẩm | Hàm lượng
(μg) |
TT | Tên thực phẩm | Hàm lượng
(μg) |
1 | Bầu dục lợn | 190 | 27 | Trứng vịt | 36.4 |
2 | Bầu dục bò | 141 | 28 | Trứng chim cút | 32 |
3 | Mộc nhĩ | 133.1 | 29 | Gạo tẻ máy | 31.8 |
4 | Tỏi ta | 77.1 | 30 | Trứng gà | 31.7 |
5 | Sò | 77 | 31 | Thịt bò, lưng, nạc | 31.2 |
6 | Gan vịt | 67 | 32 | Dạ dày lợn | 31.1 |
7 | Trứng cá muối | 65.5 | 33 | Chân giò lợn | 29.4 |
8 | Tôm đồng | 58.8 | 34 | Thịt lợn nửa nạc, nửa mỡ | 28.7 |
9 | Cá mòi | 58 | 35 | Thịt lợn mỡ | 28.4 |
10 | Lòng gà (cả bộ) | 55.2 | 36 | Bột mì | 28 |
11 | Gan gà | 54.6 | 37 | Sữa bột tách béo | 27.3 |
12 | Gan lợn | 52.7 | 38 | Thịt gà tây | 26.4 |
13 | Mực tươi | 44.8 | 39 | Mề gà | 25.5 |
14 | Phổi bò | 44.3 | 40 | Trai | 24.3 |
15 | Gan bò | 39.7 | 41 | Thịt lợn nạc | 23.9 |
16 | Gạo tẻ giã | 38.8 | 42 | Thịt thỏ nhà | 23.7 |
17 | Gạo lứt | 38.8 | 43 | Tim bò | 21.8 |
18 | Gừng khô (bột) | 38.5 | 44 | Óc bò | 21.3 |
19 | Tôm biển | 38 | 45 | Hạt điều | 19.9 |
20 | Ghẹ | 37.4 | 46 | Khoai lang khô | 19.7 |
21 | Cá đối | 36.5 | 47 | Lòng đỏ trứng gà | 18.3 |
22 | Cá hồi | 36.5 | 48 | Thịt bò, lưng, nạc và mỡ | 17.8 |
23 | Cá ngừ | 36.5 | 49 | Thịt cừu, nạc | 17.8 |
24 | Cá nục | 36.5 | 50 | Phổi lợn | 17.8 |
25 | Cá thu đao | 36.5 | 51 | Sữa bột toàn phần | 16.3 |
26 | Cá trích | 36.5 | 52 | Óc lợn | 15.9 |
Lê Huy Lực