Trong những năm qua, chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em ở Việt Nam đã đạt được những kết quả đáng đáng kể: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) giảm từ 33,8% (năm 2000) còn 13,4% (năm 2017). Thể thấp còi (chiều cao/tuổi) giảm từ 36,5% (năm 2000) còn 23,8% (năm 2017).

Hình ảnh của trẻ mắc bệnh còi xương, suy dinh dưỡng.

            Như vậy tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân giảm 20,4% trong khi SDD thể thấp còi chỉ giảm 12,7% và vẫn ở mức cao, cứ khoảng 4 trẻ thì có 1 trẻ thấp còi.

            Với điều kiện kinh tế nước ta hiện nay thì vấn đề thiếu ăn gần như không còn. Vậy tại sao vẫn còn một tỷ lệ cao trẻ em thấp còi? điều này xảy ra ở cả các thành phố lớn và ở cả các gia đình điều kiện kinh tế khá giả

            Có thể nêu ra 2 nguyên nhân phổ biến gây tình trạng SDD thể thấp còi như sau:

1. Trẻ biếng ăn (đã có bài về tình trạng biếng ăn ở trẻ)

2. Chế độ dinh dưỡng chưa hợp lý

            Trẻ em là một “mầm non đang lớn” cần một lượng calo lớn cho sự phát triển (nhu cầu lớn gấp 2-3 lần người trưởng thành cho một kg cân nặng cơ thể) đồng thời cũng cần một lượng lớn các vi chất cho sự phát triển khung xương, nhất là Can xi. Nhiều bà mẹ có con thấp còi đã tăng cường bổ xung Can xi cho con bằng các thực phẩm giầu Can xi hoặc cốm can xi, với hy vọng con sẽ không bị thấp còi, nhưng hiệu quả đôi khi không được như mong muốn.

            Để tăng cường phát triển khung xương hay chiều cao cho trẻ thì việc bổ sung Can xi chỉ là điều kiện “cần” chứ chưa “đủ”. Bởi vì để hấp thu và chuyển hóa được Can xi thì cần phải có Vitamin D. Và khi đã được tăng cường Vitamin D rồi thì đã “đủ” chưa? Vẫn chưa “đủ” bởi Vitamin D là loại Vitamin tan trong dầu, mỡ (lipit, chất béo). Do đó để hấp thu được Vitamin D cho chuyển hóa can xi thì trong khẩu phần ăn của trẻ phải có đủ lượng dầu, mỡ (lipit, chất béo) cho hấp thu Vitamin D.

            Tóm lại, để cải thiện được tình trạng thấp còi cho trẻ, ngoài việc bổ xung Can xi các bà mẹ còn phải tăng cường Vitamin D song song với khẩu phần ăn đủ lượng dầu, mỡ (lipit, chất béo).

            Dầu, mỡ (lipit, chất béo) ngoài việc giúp hấp thu Vitamin D và các Vitamin tan trong dầu khác như Vitamin A, Vitamin E, Vitamin K. Đồng thời Dầu, mỡ còn là nguồn cung cấp năng lượng cho trẻ phát triển cơ thể đang trong giai đoạn “mầm non”.

            Thông thường, khi trẻ được 2-3 tuổi đã tự ăn được thì sẽ ăn chung chế độ ăn với gia đình. Khẩu phần ăn chung của gia đình (người trưởng thành) tỷ lệ dầu, mỡ (lipit, chất béo) luôn thấp hơn so với nhu cầu của trẻ, nhất là với các bà mẹ áp dụng chế độ ăn kiêng, (giảm mỡ, giảm cân) thì lượng dầu, mỡ (lipit, chất béo) trong khẩu phần của trẻ lại càng thiếu hơn. Và vô tình đó là nguyên nhân gây nên thấp còi ở trẻ, mặc dù gia đình có điều kiện về kinh tế và luôn bắt ép trẻ ăn rất nhiều.

            Theo khuyến cáo của Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng Quốc gia (nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam)

Ở trẻ đang bú mẹ, vì 50-60% năng lượng ăn vào là do chất béo của sữa mẹ cung cấp, nên khi trẻ bắt đầu ăn bổ sung, nhất là khi trẻ cai sữa cần hết sức chú ý ngăn ngừa tình trạng giảm lipit đột ngột do được bú mẹ ít hơn hoặc không còn được bú sữa mẹ nữa. Thiếu hụt lipit trong bữa ăn Hàng ngày ảnh hưởng đến chức phận nhiều cơ quan tổ chức trong cơ thể, đặc biệt là não bộ và thần kinh

Nhóm tuổi /Tình trạng sinh lýNhu cầu năng lượng lipid so với năng lượng tổng số (%)
Hàng ngàyTối đa
Dưới 6 tháng45-5060
6-11 tháng4060
1-3 tuổi35-4050
4 đến 18 tuổi20-2530
Nam giới trưởng thành 18-2525
Phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ, có thai và cho con bú20-2530

            Như vậy nhu cầu lipid ở trẻ luôn cao hơn ở người trưởng thành ở mọi lứa tuổi. Lời khuyên cho các bà mẹ là nên “mạnh dạn” cho trẻ chế độ ăn nhiều dầu, mỡ hơn người trưởng thành mà không sợ trẻ béo phì nếu duy trì TỔNG mức năng lượng khẩu phần hợp lý, nghĩa là giảm lượng đường ngọt.

            Ngoài ra, để tăng cường Vitamin D cho trẻ có thể cho trẻ tắm nắng tự nhiên, hoặc cho trẻ thường xuyên tiếp súc trực tiếp với nắng mặt trời để cơ thể trẻ tự tổng hợp Vitamin D dưới tác dung ánh nắng mặt trời. Đây là một phương pháp bổ xung Vitamin D giá rẻ mà lại rất hiệu quả do không bị cản trở bởi quá trình hấp thu. Khuyến cáo nên cho trẻ tắm nằng lúc sáng sớm hoặc chiều muộn. Tùy điều kiện mà có thể cho trẻ tắm nắng khoảng 5-10 phút sao cho không ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt của trẻ.

Dinh dưỡng cho trẻ còi xương, suy dinh dưỡng, thấp còi

PHỤ LỤC

100 THỰC PHẨM CÓ HÀM LƯỢNG CAN XI CAO NHẤT (mg/100g)

TTTên thực phẩmmgTTTên thực phẩmmg
1Rạm (muối, đồ)482051Rau húng202
2Rạm tươi352052Lá sắn tươi200
3Tép khô200053Thìa là200
4Ốc  đá166054Tía tô190
5Sữa bột tách béo140055Bột đậu tương rang chín189
6Ốc nhồi135756Nấm hương khô184
7Ốc vặn135657Rau đay182
8Ốc Bươu131058Rau rút180
9Tôm đồng112059Gừng khô (bột)180
10Vừng  (đen,  trắng)97560Đường cát178
11Sữa bột toàn phần93961Rau mồng tơi176
12Tép gạo91062Bánh phồng tôm rán175
13Cary bột90663Rau má rừng172
14Rau muống khô88064Rau ngót169
15Pho mát76065Đậu tương (đậu nành)165
16Hạt tiêu73266Đậu trắng hạt (Đậu Tây)160
17Trai66867Cá mè157
18Mắm tôm loãng64568Dạ dày bò150
19Củ cải trắng khô62969Muối150
20Cá dầu52770Sữa dê tươi147
21Bột cá50571Lòng đỏ trứng vịt146
22Rau câu khô37872Nghệ khô, bột146
23Đậu  phụ  nướng37073Hến144
24Mộc nhĩ35774Sữa chua vớt béo143
25Rau giền cơm34175Cua bể141
26Đậu  phụ  chúc32576Nụ  mướp140
27Cần tây32577Trám đen chín140
28Cà rốt khô32378Ngải cứu136
29Lá me31979Trám xanh sống, trám trắng136
30Rau răm31680Sấu  xanh135
31Nước mắm loại II31481Lòng đỏ trứng gà134
32Cần ta31082Rau mùi133
33Sữa đặc có đường Việt Nam30783Quả me chua130
34Cải bắp khô30084Bột ca cao128
35Rau giền đỏ28885Quất chín (cả vỏ)124
36Rau giền trắng28886Cua đồng120
37Bánh thỏi sô cô la28087Sữa bò tươi120
38Trứng cá muối27588Sữa chua (từ sữa bò)120
39Lá lốt26089Hải sâm118
40Bánh phồng tôm sống25890Xương sông112
41Bột đậu tương đã loại béo24791Bánh đậu xanh111
42Rau kinh giới24692Đậu đũa (hạt)110
43Hạt dưa đỏ rang (dưa hấu)23793Cá trạch (cá chạch)109
44Tôm khô23694Thịt gà hộp108
45Hạt bí đỏ rang23595Quả  trứng  gà101
46Rau má, má mơ22996Măng khô100
47Sữa bột đậu nành22497Rau bí100
48Dọc củ cải (non)22098Rau muống100
49Lá mơ lông21199Dưa cải bẹ100
50Châu chấu210100Sấu chín100

HÀM LƯỢNG VITAMIN D (mg/100G) THỰC PHẨM
TTTên Thực phẩmHàm lượng (mg)
1Sữa bột tách béo8.3
2Sữa bột toàn phần7.8
3Trứng cá muối5.8
4Lòng đỏ trứng gà2.68
5Nấm thường tươi1.9
6Sữa bò tươi1
7Trứng gà0.88
8Bầu dục bò0.8
9Sườn lợn0.69
10Sữa đậu nành (100g đậu/lít)0.4
11Gan bò0.4
12Thịt ngựa0.3
13Sữa dê tươi0.3
14Pho mát0.3
15Sữa mẹ (sữa người)0.1




HÀM LƯƠNG LIPID (g) TRONG 100g THỰC PHẨM
TTTên thực phẩmgTTTên thực phẩmg
1Dầu thảo mộc (Lạc, vừng, cám…)99.751Đậu tương (đậu nành)18.4
2Mỡ lợn nước99.652Bột đậu tương rang chín18
3Tủy xương bò89.953Trứng cá muối17.9
483.554Thịt chó vai17.6
5Tủy xương lợn82.255Bánh sô cô la17.6
6Bơ thực vật80.756Kẹo bơ cứng17.2
7Sốt mayonnaise77.857Thịt cừu, nạc17
8Lạc chao dầu59.558Kẹo lạc16.5
9Bánh phồng tôm rán59.259Thịt vịt hầm16.2
10Hạt dẻ to5960Thịt gà tây15.3
11Lạp xường5561Lòng lợn (ruột giỡ)15.1
12Giò thủ lợn54.362Cá trích hộp14.4
13Chả lợn50.463Trứng vịt14.2
14Hạt điều khô, chiên dầu49.364Bột ca cao13.7
15Xúc xích47.465Quả cọ  tươi13.4
16Đuôi  lợn47.166Bột cóc13.4
17Vừng  (đen,  trắng)46.467Thịt gà ta13.1
18Hạt điều46.368Lưỡi lợn12.8
19Bột  lạc4569Sườn lợn12.8
20Lạc hạt44.570Đầu bò12.5
21Thịt ngỗng39.271Trứng vịt lộn12.4
22Hạt dưa đỏ rang (dưa hấu)39.172Kẹo dừa mềm12.2
23Chả quế lợn3973Kẹo dứa mềm12.2
24Quả đại hái tươi3874Lưỡi bò12.1
25Thịt lợn mỡ37.375Cá thu hộp12
26Cùi dừa già3676Cá trê11.9
27Khoai tây lát chiên35.477Lươn11.7
28Giò bò33.578Trứng gà11.6
29Lòng đỏ trứng vịt32.379Bánh đậu xanh11.5
30Hạt bí đỏ rang31.880Trứng chim cút11.1
31Đầu  lợn31.381Bánh   quẩy10.8
32Pho mát30.982Thịt bò, lưng, nạc và mỡ10.7
33Thịt chó sấn30.483Bánh quế10.7
34Bánh thỏi sô cô la30.484Cá trích10.6
35Thịt bồ câu ra ràng3085Thịt bò loại II10.5
36Lòng đỏ trứng gà29.886Cá thu10.3
37Thịt lợn hộp29.387Trám đen chín10
38Hạt đen2988Thịt ngựa10
39Sữa bột toàn phần2689Trứng cá9.9
40Dăm bông lợn2590Nghệ khô, bột9.9
41Ba tê24.691Sữa bột đậu nành9.7
42Bánh kem xốp2492Óc bò9.5
43Thịt gà hộp22.893Óc lợn9.5
44Thịt vịt21.894Quả bơ vỏ xanh9.4
45Thịt lợn nửa nạc, nửa mỡ21.595Cá mỡ9.3
46Đậu  phụ  chúc20.896Cá mè9.1
47Thịt bò hộp20.697Sữa đặc có đường Việt Nam8.8
48Ruốc thịt lợn20.398Mứt lạc8.6
49Thịt lợn, thịt bò xay hộp2099Cá thu đao8.4
50Chân giò lợn18.6100Thịt thỏ nhà8

Ths. Lê Huy Lực – Trưởng khoa Dinh dưỡng BV ĐK tỉnh Lào Cai

Chia sẻ ngay