Hiện nay trên thị trường có phổ biến 3 loại trứng dùng làm thực phẩm đó là: Trứng gà, trứng vịt và trứng chim cút. Giá cả các loại trứng khác nhau, trứng gà về kích thước nhỏ hơn trứng vịt nhưng thường là giá cao hơn, xu hướng thị trường cũng ưa chuộng trứng gà hơn trứng vịt. Vậy giá trị dinh dưỡng các loại trứng giống và khác nhau như thế nào? Chúng tôi xin đưa ra bảng số liệu dưới đây để người tiêu dùng cân nhắc, lựa chọn tiêu thụ các loại trứng cho hợp lý.
Số liệu các bảng dưới đây là tính trong 100 gam thực phẩm phần ăn được (không tính vỏ trứng)
Mức năng lượng và thành phần các chất Protein, Lipid, Glucid
Loại trứng |
Năng lượng | Protein | Lipid |
Glucid |
Kcalo | g | g | g | |
Trứng gà | 166 | 14.8 | 11.6 | 0.5 |
Trứng vịt | 184 | 13 | 14.2 | 1 |
Trứng chim cút | 154 | 13.1 | 11.1 | 0.4 |
Giá trị năng lượng trứng vịt cao hơn trứng gà,
Hàm lượng một số khoáng chất
Loại trứng |
Calci | Sắt | Phospho | Kali | Natri | Kẽm | Đồng | Selen |
mg | mg | mg | mg | mg | mg | mg | mg | |
Trứng gà | 55 | 2.7 | 210 | 176 | 158 | 0.9 | 55 | 31.7 |
Trứng vịt | 71 | 3.2 | 210 | 258 | 191 | 0.8 | 62 | 36.4 |
Trứng chim cút | 64 | 3.65 | 226 | 132 | 141 | 1.47 | 62 | 32 |
Nhìn chung các khoáng chất ở trứng vịt cao hơn trứng gà (trừ kẽm)
Hàm lượng một số Vitamin
Loại trứng |
Vitamin C |
Vitamin B1 | Vitamin B6 | Vitamin B12 | Vitamin A | Vitamin D | Vitamin E |
Vitamin K |
mg |
mg | mg | mg | mg | mg | mg | mg | |
Trứng gà |
0 |
0.16 | 0.143 | 1.29 | 700 | 0.88 | 0.97 |
0.3 |
Trứng vịt |
0 |
0.15 | 0.25 | 5.4 | 360 | 0 | 1.34 |
0.4 |
Trứng chim cút | 0 | 0.13 | 0.15 | 1.58 | 155 | 0 | 1.08 |
0.3 |
Trứng vịt không có Vitamin D, một loại Vitamin cần thiết cho quá trình hấp thu/chuyển hóa calci, giúp cho sự phát triển xương, rất quan trọng với trẻ em
Hàm lượng các Acid béo
Loại trứng
|
Acid béo no | Acid béo không no 1 NĐ | Acid béo không no >1 NĐ | Cholesterol |
g | g | g |
mg |
|
Trứng gà |
3.1 | 3.81 | 1.36 |
470 |
Trứng vịt |
3.68 | 6.53 | 1.22 |
884 |
Trứng chim cút | 3.56 | 4.32 | 1.32 |
844 |
Cholesterol ở trứng là rất cao, trứng vịt cao hơn trứng gà (884/470) Lượng Cholesterol ăn vào khuyến cáo là 300mg/ngày. Để tránh nguy cơ xơ vữa mạch máu, mối tuần chỉ nên ăn 1-2 quả trứng
Nguồn: Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam 2007
Trên đây là số liệu so sánh giá trị dinh dưỡng của các loại trứng phổ biến làm thực phẩm của các gia đình. Nhìn chung, mỗi loại trứng đều có những ưu điểm và nhược điểm. Thông qua số liệu trên các bà nội trợ có thể lựa chọn loại trứng cho phù hợp với điều kiện kinh tế và sức khỏe của mình.
Biên soạn: Lê Huy Lực