Bệnh gút là do lắng đọng các tinh thể urat hoặc tinh thể acid uric gây viêm khớp, thường gặp ở nam giới từ 40 tuổi trở lên. Bệnh khởi phát thường đột ngột, sưng, đau và viêm các khớp, tái phát nhiều lần rồi trở thành mãn tính. Gần một nửa số trường hợp bệnh gút thường bắt đầu từ ngón chân cái, tiếp đến là ngón tay, cổ tay, đầu gối và gót chân.
Các cơn gút thường xảy ra vào ban đêm, sau các bữa ăn giàu đạm và kéo dài 3-10 ngày. Có tình trạng này là do 3 nguyên nhân hay gặp sau: Do tăng sản xuất acid uric nội sinh; Do giảm đào thải acid uric ở thận; Ăn quá nhiều thực phẩm nhiều purin như các loại thịt đỏ và thủy hải sản.
Hàng ngày, cơ thể tạo ra acid uric sau quá trình chuyển hóa purin, được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm. Muốn kiểm soát bệnh gút, cần kiểm soát nguyên nhân, trong đó cần giảm lượng purin ăn vào. Không có chế độ dinh dưỡng nào sẽ ngăn ngừa hoàn toàn cơn gút cấp, nhưng một chế độ ăn uống lành mạnh sẽ giúp bạn quản lý sức khỏe tốt hơn: duy trì cân nặng lý tưởng; thiết lập và tuân theo thói quen ăn uống lành mạnh; hạn chế thực phẩm có nhân purin.
Vậy purin có nhiều trong các loại thực phẩm nào? hàm lượng cụ thể là bao nhiêu? Hãy tham khảo số liệu dưới đây để lựa chọn thực phẩm phù hợp cho bữa ăn hàng ngày
STT |
Tên thực phẩm |
Hàm lượng |
STT |
Tên thực phẩm |
Hàm lượng |
1 |
Gan lợn |
515 |
31 |
Vừng (đen, trắng) |
62 |
2 |
Cá mòi |
345 |
32 |
Nấm mỡ (Nấm tây) |
58 |
3 |
Bầu dục lợn |
334 |
33 |
Rau muống |
57 |
4 |
Gan gà |
243 |
34 |
Chuối tây |
57 |
5 |
Đậu đen (hạt) |
222 |
35 |
Ớt xanh to |
55 |
6 |
Cá trích |
210 |
36 |
Súp lơ trắng |
51 |
7 |
Thịt ngựa |
200 |
37 |
Đậu cô ve (hạt) |
37 |
8 |
Thịt cừu, nạc |
182 |
38 |
Đậu cô ve |
37 |
9 |
Thịt bê nạc |
172 |
39 |
Dưa bở |
33 |
10 |
Cá hồi |
170 |
40 |
Cải bắp đỏ |
32 |
11 |
Thịt lợn nạc |
166 |
41 |
Măng tre |
29 |
12 |
Thịt ngỗng |
165 |
42 |
Cải soong |
28 |
13 |
Chân giò lợn |
160 |
43 |
Nho ngọt |
27 |
14 |
Cá chép |
160 |
44 |
Su hào |
25 |
15 |
Tôm biển |
147 |
45 |
Mận |
24 |
16 |
Cá thu |
145 |
46 |
Măng tây |
23 |
17 |
Thịt vịt |
138 |
47 |
Cải bắp |
22 |
18 |
Lưỡi lợn |
136 |
48 |
Cà tím |
21 |
19 |
Thịt bò, lưng, nạc |
133 |
49 |
Dâu tây |
21 |
20 |
Thịt thỏ nhà |
132 |
50 |
Đào |
21 |
21 |
Đậu trắng hạt (Đậu Tây) |
128 |
51 |
Cam |
19 |
22 |
Thịt gà tây |
110 |
52 |
Dứa tây |
19 |
23 |
Sò |
90 |
53 |
Cà rốt (củ đỏ, vàng) |
17 |
24 |
Óc lợn |
83 |
54 |
Khoai tây |
16 |
25 |
Giá đậu tương |
80 |
55 |
Bột mì |
14 |
26 |
Lạc hạt |
74 |
56 |
Táo tây |
14 |
27 |
Bột lạc |
73 |
57 |
Hành tây |
13 |
28 |
Mơ khô |
73 |
58 |
Rau diếp |
13 |
29 |
Đậu phụ |
68 |
59 |
Rau sà lách |
13 |
30 |
Kê |
62 |
60 |
Lê |
12 |
Lưu ý: Không nên chọn các loại thực phẩm có hàm từ 150mg/100g thực phẩm.
Nguồn số liệu: Thành phần dinh dưỡng thực phẩm Việt Nam 2007
Lê Huy Lực – Khoa Dinh dưỡng